Bu lông là một trong những sản phẩm cơ khí được phát minh và sử dụng từ rất lâu với đa dạng chủng loại là sản phẩm có khả năng chịu kéo và chịu cắt trong các mối nối và liên kết được gắn bởi các bulong, Sau đây hãy cùng VNC chúng tôi tìm hiểu cấp độ bền của bu lông ngay bài viết dưới đây nhé.
Cách phân biệt cấp độ bền theo hệ mét và hệ inch
Hiện nay trên thị trường sản phẩm bu long được chia làm nhiều cấp độ bền khác nhau tùy theo nhu cầu sử dụng và yêu cầu của từng công trình, dự án mà các chủ đầu tư sẽ sử dụng các loại bu lông với độ bền khác nhau dựa trên hệ mét và hệ inch.
Để dễ dàng phân biệt được cấp độ bền của bulong người ta sẽ đánh số cho chúng bằng 2 hoặc 3 ký tự số và một dấu chấm trên bu lông.
Cấp độ bền của bu lông theo hệ mét
Cấp độ bền của bu lông gồm 2 chữ số và 1 dấu chấm được ghi trên phần đỉnh đầu của bulong như 8.8 cho ta biết số trước dấu chấm thể hiện 1/10 độ bền kéo tối thiểu của bu lông. Số còn lại cho biết 1/10 giá trị của tỷ lệ giữa giới hạn chảy và độ bền kéo tối thiểu của sản phẩm.Các cấp bền được sử dụng chủ yếu hiện nay là 8.8, 10.9 và 12.9.
Cấp độ bền của bu lông theo hệ inch
Cấp độ bền của bu lông hệ inch được đánh dấu bằng các cạch thẳng trên phần đầu bu lông.Số vạch sẽ cho ta biết con bulong thuộc cấp nào với độ bền kéo, giới hạn chảy tương ứng của chúng. Hiện nay sản phẩm bu lông hệ inch sẽ có 17 cấp nhưng thường chỉ sử dụng những cấp phổ biến như 2,5 và 8. Ngoài ra những cấp khác có thể gặp trong ứng dụng đặc biệt như trong nghành hàng không.
Lưu ý: Đối với tất cả những sản phẩm của Công nghiệp Việt Nam VNC chúng tôi điều được tính theo hệ mét
Thuật ngữ cấu tạo ren
– Trục: Thể hiện bằng đường tâm.
– Mép vát: Được tạo ra ở phần đầu ren cho phép lắp các chi tiết một cách dễ dàng.
– Ren ngoài: Là ren ở mặt ngoài của trục hình trụ hoặc nón.
– Ren trong: Là ren ở mặt trong của lỗ trụ hoặc lỗ côn.
– Bước xoắn (L): Là khoảng cách di chuyển của trục ren khi quay được một vòng 360 độ.
– Đường kính ngoài (d): Là đường kính của mặt trụ đi qua đỉnh ren ngoài hay qua đáy của ren trong.
– Đường kính trong (d1): Là đường kính của mặt trụ đi qua đáy ren ngoài hoặc đi qua đỉnh ren trong.
– Đường kính trung bình (d2): Là trung bình cộng của đường kính ngoài hoặc trong.
– Bước ren (P): Là khoảng cách theo trục giữa hai điểm tương ứng của hai ren liền kề nhau.
– Chân ren (hay đáy ren): Là đường cắt sâu nhất khi tạo ren.
– Đỉnh ren: Là khoảng cách lớn nhất tới chân ren.
– Chiều cao ren: Là khoảng cách giữa đường đỉnh và đường chân ren.
– Mặt ren: Mặt nối đỉnh ren và chân ren.
– Loại ren: Tương ứng với số ren trên một inch hay mét ứng với đường kính cho trước.
Để biết thêm thông tin chi tiết về cách nhận biết cấp độ bền của bu lông quý khách hàng có thể liên hệ với VNC theo những cách sau để được nhân viên tư vấn và nhận được báo giá mới nhất giá cạnh tranh nhất về tất cả những sản phẩm của chúng tôi.
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
Văn Phòng: Phòng 1901 Toà nhà Sài Gòn Trade CenTer, 37 Tôn Đức Thắng, P.Bến Nghé, Q.1, TP. HCM.
Show room: 602/45G Điện Biên Phủ, P.22, Q. Bình Thạnh, TP.HCM.
ĐT: (028) 35 123 936 – 0943 194 194
Email: cskh@vncfastener.com
Website: https://vncfastener.com/